(g)
The term "Vessel restricted in her ability to maneuver" means
a vessel which from the nature of
her work is restricted in her ability to maneuver as required by these
Rules and is therefore unable to keep out of the way of another vessel.
The
term “Vessels restricted in their ability to maneuver” shall
include
but not be limited to:
(i)
a vessel engaged in laying, servicing or picking up a navigation mark,
submarine cable or pipeline;
(ii)
a vessel engaged in dredging, surveying or underwateroperations;
(iii)
a vessel engaged in replenishment or transferring persons,
provisions
or cargo while underway;
(iv)
a vessel engaged in the launching or recovery of aircraft;
(v)
a vessel engaged in mine clearance operations;
(vi)
a vessel engaged in a towing operation such as severely restricts the towing
vessel and her tow in their ability to deviate
from
their course.
|
g. “Tàu thuyền bị hạn chế khả năng điều động” là tàu
thuyền do tính chất công việc bị hạn chế khả năng điều động của mình theo yêu
cầu của Quy tắc này và vì thế không thể tránh đường cho tàu thuyền khác.
“Tàu
thuyền bị hạn chế khả năng điều động” nhưng không hạn chế các tàu thuyền, cụ
thể như sau:
i. Tàu thuyền đang đặt, trục vớt hoặc tiến hành bảo
quản phao tiêu, cáp hay ống ngầm dưới nước;
ii. Tàu thuyền đang làm công tác nạo vét luồng lạch,
khảo sát hải dương, thuỷ văn hoặc các công việc ngầm dưới nước;
iii. Tàu thuyền vừa hành trình vừa tiến hành nhiệm vụ
tiếp tế, chuyển tải người, lương thực, thực phẩm hoặc hàng hoá;
iv. Tàu thuyền đang làm nhiệm vụ phục vụ cho tàu bay
cất cánh hoặc hạ cánh;
v. Tàu thuyền đang làm nhiệm vụ rà phá bom mìn;
vi. Tàu thuyền đang tiến hành công việc lai dắt
không thể điều chỉnh hướng đi của mình;
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét